Nhà sản xuất
Korean Drug Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
- Iso.tre.ti.no.in 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Là một dạng Vitamin A có tác dụng hỗ trợ làm giảm bài tiết và kích thước của các tuyến bã nhờn dưới da, hỗ trợ giảm hoạt động của vi khuẩn. Từ đó hỗ trợ giảm mụn trứng cá, đặc biệt là mụn trứng cá thể nặng, không đáp ứng với các phương pháp thông thường.

Tác dụng
Chỉ định
Được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ giảm mụn trứng cá thể nặng, không hiệu quả khi áp dụng các phương pháp thông thường, để lại sẹo xấu.
- Hỗ trợ giảm mụn lâu năm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận, ngộ độc Vitamin A.
- Sử dụng phối hợp với Te.tra.cy.clin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có dự định mang thai.
- Không sử dụng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc sử dụng sản phẩm trong vòng 1 tháng trước khi hiến máu với phụ nữ có thai hoặc đang trong thời gian dự định có thai.

Tác dụng không mong muốn
Một số báo cáo về tác dụng phụ thường gặp như sau:
- Triệu chứng thừa Vitamin A: khô da, nứt môi, chảy máu cam, viêm kết mạc, không sử dụng được kính áp tròng…
- Dạ, niêm mạc: phát ban, mẩn ngứa, viêm da, teo móng, nổi u hạt…
- Hệ cơ, xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương…
- Giác quan: giảm thính lực, rối loạn tầm nhìn…
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, hồi tràng, kết tràng…
- Tăng men gan là một triệu chứng tạm thời và có hồi phục sau khi ngừng sử dụng.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Tuần hoàn: gây giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Cách dùng
- Sử dụng bằng đường uống.
- Sử dụng trong bữa ăn với lượng nước vừa đủ.
- Nên dùng đều đặn mỗi ngày để đạt hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- I.so.tre.ti.no.in đã được nghiên cứu và chứng minh có nguy cơ gây quái thai ở phụ nữ và ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi ở bất cứ mức liều nào.
- Một số bất thường trên thai nhi có thể kể đến như: não úng thủy, tật đầu nhỏ, dị tật ở tai, teo nhãn cầu, dị tật tim bẩm sinh…
- I.so.tre.ti.no.in có tính ưa Lipid, bài tiết qua đường sữa mẹ, gây ảnh hưởng đến đứa trẻ.
Vì những lý do trên, sản phẩm không được phép sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có dự định mang thai trong thời gian gần đợt sử dụng sản phẩm. Để đảm bảo an toàn và tránh sự cố đáng tiếc xảy ra, cần áp dụng các biện pháp tránh thai trong suốt quá trình.
Những người lái xe và vận hành máy móc
- Do một số tác dụng phụ lên thần kinh trung ương, thị giác, thính giác, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Khi có triệu chứng bất thường, cần tạm dừng công việc, liên hệ bác sĩ để tìm cách xử lý.
Liều dùng
- Mức liều được tính toán theo cân nặng. Liều tham khảo 0.5 – 1mg/kg cân nặng mỗi ngày.
- Đối với trường hợp nặng, nốt mụn xuất hiện ở lưng, ngực thay vì mặt có thể sử dụng liều tối đa 2mg/kg cân nặng mỗi ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Sử dụng trong bữa ăn tiếp theo khi nhớ ra. Không sử dụng gấp đôi liều khi quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng da, mẩn ngứa, tăng áp lực nội sọ…
– Xử lý:
- Ngưng sử dụng ngay khi có triệu chứng ngộ độc.
- Liên hệ bác sĩ để có các biện pháp xử lý kịp thời.
- Trong vòng 2 giờ đầu sau khi ngộ độc, có thể giảm hấp thu của sản phẩm bằng cách rửa dạ dày.
– Theo dõi:
- Quá trình tăng áp lực hộp sọ.
- Thử thai đối với phụ nữ có triệu chứng mang thai trong vòng 1 tháng kể từ khi bị ngộ độc. Cân nhắc về việc có tiếp tục mang thai hay không.
- Kiểm tra nồng độ I.so.tre.ti.no.in và các chất chuyển hóa trong máu.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ.
- Không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.