Nhà sản xuất
Kolmar Pharma Co., Ltd – Hàn quốc.
Địa chỉ: 93, Biovalley2-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do Korea.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nang Liverterder chứa:
- L-Cystin 250mg.
- Cho.lin Hydro.tartrat 250mg.
Tác dụng
- Nó có tác dụng hỗ trợ làm giảm các gốc tự do và tăng chuyển hóa ở da.
- Tác dụng tăng chuyển hóa ở da, giúp hắc tố di chuyển ra phía ngoài da và làm bóc tróc lớp sừng.
- Tăng cường tạo Keratin, giúp tóc, móng chắc khỏe, hạn chế tình trạng gãy rụng tóc.
Chỉ định
Liverterder được dùng trong các trường hợp rối loạn sắc tố như:
- Sắc tố trên da tăng như: cháy nắng, tàn nhang, sạm da do mỹ phẩm,…
- Nổi mề đay, ngứa trên da.
- Eczema.
- Mụn trứng cá hoặc mụn nhọt.
- Da có các triệu chứng như: tóc, móng dễ chẻ và gãy, tóc rụng nhiều, gãy móng tay hoặc chân,…
- Viêm hoặc tổn thương giác mạc.
Cách dùng
- Uống với một ly nước đầy.
- Sau bữa ăn.
Liều dùng
Liverterder dùng đúng với liều lượng sau:
– Người lớn: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. Thời gian sử dụng từ 2 – 3 tháng (thời gian đủ để lông, tóc và móng có thể mọc lại).
Rụng tóc do nội tiết tố: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. Thời gian sử dụng trong 2 tháng liên tục, sau đó nghỉ 1 tháng. Hoặc mỗi tháng 15 ngày.
– Trẻ em: Không được khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
- Uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
- Không uống bù liều đã quên bằng cách tăng gấp đôi liều.
Hiện nay chưa có báo cáo nào cho thấy phản ứng xảy ra quá liều. Liên hệ ngay đến trung tâm y tế gần nhất nếu gặp bất cứ phản ứng xấu nào đối với cơ thể sau khi dùng.
Chống chỉ định
Liverterder chống chỉ định với:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
- Cystin niệu.
- Kết hợp với các sản phẩm khác.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như:
- Khó chịu ở dạ dày.
- Tiêu chảy.
- Táo bón.
- Nôn mửa.
- Phát ban.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi dùng để xử lý kịp thời.
Tương tác
Tránh sử dụng chung Liverterder với Levodopa. Nguyên nhân, nếu dùng Levodopa không cùng chất ức chế men Dopadecarboxylase ngoại biên thì Levodopa sẽ bị Pyridoxin ức chế, gây giảm tác dụng.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu chứng minh an toàn của sản phẩm đối với phụ nữ có thai. Vì vậy phải tham khảo ý kiến của bác sĩ. Chỉ nên dùng khi những lợi ích dự kiến cho mẹ cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng dùng hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.