Thành phần
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Iso.tre.ti.no.in: 10mg

Công dụng và chỉ định Bonpile 10mg
- Hỗ trợ giảm những bệnh nhân bị mụn trứng cá nặng như mụn trứng cá mọc thành cụm, tình trạng nổi mụn bọc hoặc mụn có khả năng để lại sẹo, và trước đó đã sử dụng và không đáp ứng với các biện pháp khác.

Liều lượng và Cách dùng
Hiệu quả và các tác dụng phụ khi dùng Bonpile 10 mg thay đổi theo đối tượng và thời gian dùng, do đó cần phải theo dõi chặt chẽ bởi các bác sĩ hoặc dược sĩ trong quá trình sử dụng. Nên sử dụng 1 hoặc 2 lần vào trong bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: nên sử dụng liều khởi đầu là 0,5mg/kg/ngày và theo dõi sát quá trình sử dụng. Sau đó điều chỉnh liều theo liều hàng ngày được khuyến cáo là 0,5-1mg/kg/ngày chia làm 2 lần/ngày.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi và bệnh nhân bị mụn trứng cá trước tuổi dậy thì.
Thời gian sử dụng tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Thông thường trong vòng từ 16-24 tuần sẽ nhận thấy sự thuyên giảm.
Chống chỉ định
Bonpile 10mg không được dùng ở những trường hợp nào?
- Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú hoặc đang trong độ tuổi sinh đẻ và có ý định có thai.
- Bệnh nhân thiểu năng gan, tăng lipid quá mức, thừa vitamin A, mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Tương tác
- Vitamin A: Khi đang sử dụng Iso.tre.tino.in không nên bổ sung quá nhiều vitamin A để tránh gây ngộ độc.
- Te.tra.cylin: Không dùng đồng thời Iso.tre.ti.no.in với Te.tra.cylin vì tăng nguy cơ gây u giả.
Tác dụng phụ
- Tăng nồng độ tri.gly.ceride huyết thanh, giảm hàm lượng HDL trong huyết thanh, tăng hàm lượng cholesterol huyết, tăng nồng độ glu.cose máu.
- Bệnh nhân bị mệt mỏi, đau nhức toàn thân.
- Trên da: thường gặp các tình trạng như viêm môi, phát ban, ngứa, viêm da, lột da, làm mỏng da đặc biệt da ở lòng bàn tay và bàn chân, da dễ cháy nắng.
- Rối loạn hệ cơ xương khớp như: bệnh nhân bị đau cơ, bệnh nhân bị viêm khớp, đau lưng và đau khớp.
- Rối loạn thị giác: tình trạng viêm mí mắt và kích thích mắt.
Một số câu hỏi thường gặp về Bonpile